Bản tin Đại lý thuế DHP Việt Nam

Tổng hợp Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN mới nhất 2025

Admin 02/10/2025

Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng phát triển và cạnh tranh, việc hiểu biết về các quy định thuế trở nên quan trọng đối với cả doanh nghiệp và cá nhân. Một trong những vấn đề thiết yếu mà mọi người cần nắm rõ là các khoản thu nhập không chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Những khoản thu nhập này không chỉ giúp giảm gánh nặng tài chính cho người lao động mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển bền vững và công bằng trong xã hội. Việc nắm vững những Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN giúp tối ưu hóa tài chính mà còn mở ra nhiều cơ hội phát triển trong sự nghiệp. Trong bài viết này, hãy cùng đại lý thuế DHP khám phá các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN này, nhằm trang bị cho bạn kiến thức cần thiết trong hành trình tài chính của mình.

1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

1.1 Điều kiện miễn thuế TNCN

  • Thời Gian Sở Hữu Trên 5 Năm: Nếu bạn đã sở hữu bất động sản (nhà ở, đất ở) trên 5 năm, thu nhập từ việc chuyển nhượng sẽ không chịu thuế TNCN. Điều này được quy định nhằm khuyến khích đầu tư lâu dài và ổn định trong lĩnh vực bất động sản.
  • Lần Chuyển Nhượng Đầu Tiên: Giá Trị Không Vượt Quá 1 Tỷ Đồng: Nếu bạn thực hiện lần chuyển nhượng đầu tiên và giá trị chuyển nhượng không vượt quá 1 tỷ đồng, bạn sẽ không phải nộp thuế TNCN. Đây là quy định nhằm hỗ trợ người dân trong các giao dịch bất động sản nhỏ lẻ.
  • Chuyển Nhượng Thừa Kế hoặc Quà Tặng: Nếu bạn nhận bất động sản như một phần của di sản thừa kế hoặc quà tặng và không chuyển nhượng ngay, bạn sẽ được miễn thuế. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của người thừa kế trong việc duy trì tài sản.

1.2 Đối tượng được miễn thuế

  • Người Thừa Kế: Những người nhận bất động sản từ di sản của người đã mất mà không thực hiện chuyển nhượng ngay sẽ không phải đóng thuế TNCN.
  • Người Nhận Quà Tặng: Bất kỳ ai nhận bất động sản như quà tặng từ gia đình (cha mẹ, ông bà, v.v.) mà không bán ngay đều được miễn thuế.
Thu Nhập Từ Chuyển Nhượng Bất Động Sản

Thu Nhập Từ Chuyển Nhượng Bất Động Sản

2. Thu nhập từ lãi tiền gửi

2.1 Điều kiện miễn thuế TNCN

Theo quy định hiện hành, thu nhập từ lãi tiền gửi thường không phải chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) trong các trường hợp sau:

Lãi Từ Tiền Gửi Tại Ngân Hàng và các sản phẩm tài chính khác: Lãi suất từ tài khoản tiết kiệm tại các ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài không bị tính thuế TNCN. Bao gồm lãi từ tiền gửi, trái phiếu ngân hàng cũng không chịu thuế.

Hạn Mức Miễn Thuế: Hiện tại, thu nhập từ lãi tiền gửi không bị đánh thuế cho đến mức nhất định (thông thường là khoảng 100 triệu đồng một năm). Nếu lãi suất vượt quá ngưỡng này, phần thu nhập vượt quá sẽ phải chịu thuế TNCN theo quy định.

2.2 Đối tượng được miễn thuế từ tiền gửi

  • Cá Nhân Đầu Tư Tiết Kiệm: Bất kỳ cá nhân nào có tài khoản tiết kiệm hoặc gửi tiền tại ngân hàng đều được miễn thuế TNCN đối với lãi suất thu được từ tiền gửi.
  • Người Nhận Lãi Từ Trái Phiếu: Những người đầu tư vào trái phiếu Chính phủ hoặc trái phiếu doanh nghiệp cũng sẽ không phải nộp thuế TNCN trên lãi suất nhận được.

3. Thu nhập từ Tiền Lương Hưu

Theo quy định tại Điều 4, Thông tư 111/2013/TT-BTC, tiền lương hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội không bị tính thuế TNCN. Đây là khoản tiền mà người lao động nhận được khi về hưu, được chi trả từ quỹ bảo hiểm xã hội hoặc các quỹ hưu trí tự nguyện. Đây là nguồn thu nhập chính giúp người đã nghỉ việc duy trì cuộc sống.

3.1 Các Khoản Tiền Lương Hưu Không Đóng Thuế

Tiền lương hưu không phải chịu thuế TNCN trong các trường hợp sau:

Tiền Lương Hưu Từ Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội: Tiền lương hưu nhận từ quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Đây là khoản tiền mà người lao động đã đóng góp trong suốt quá trình làm việc và sẽ được chi trả hàng tháng khi họ nghỉ hưu.

Tiền Lương Hưu Từ Quỹ Hưu Trí Tự Nguyện: Tiền lương hưu nhận được từ các quỹ hưu trí tự nguyện cũng được miễn thuế TNCN. Các quỹ này thường được thành lập bởi doanh nghiệp hoặc tổ chức cá nhân để đảm bảo tài chính cho người lao động khi về hưu.

Tiền Lương Hưu Được Trả Từ Nước Ngoài: Nếu bạn nhận tiền lương hưu từ quỹ hưu trí của nước ngoài, khoản thu nhập này cũng không chịu thuế TNCN theo quy định hiện hành.

Thu nhập từ Tiền Lương Hưu

Thu nhập từ Tiền Lương Hưu

3.2 Đối tượng được miễn thuế

  • Người Lao Động Đã Nghỉ Hưu: Tất cả các cá nhân đã nghỉ hưu và nhận lương hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội hoặc quỹ hưu trí tự nguyện đều được miễn thuế TNCN.
  • Cán Bộ, Công Chức: Các cán bộ, công chức về hưu cũng nằm trong nhóm được miễn thuế nếu nhận lương hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội.

4. Khoản bồi thường

Theo quy định tại Điều 3, Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản bồi thường không thuộc đối tượng chịu thuế TNCN. Đây chính là khoản tiền hoặc tài sản được chi trả cho cá nhân hoặc tổ chức để bù đắp tổn thất, thiệt hại do hành động gây ra hoặc sự kiện không mong muốn. Các khoản bồi thường này có thể đến từ bảo hiểm, doanh nghiệp, hay cá nhân khác.

4.1 Các Khoản Bồi Thường Không Đóng Thuế

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, một số khoản bồi thường nhất định không phải chịu thuế TNCN:

Bồi Thường Do Tai Nạn: Các khoản bồi thường nhận được do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, bao gồm chi phí điều trị, phục hồi chức năng, và trợ cấp một lần, sẽ không bị tính thuế TNCN.

Bồi Thường Do Thiệt Hại Tài Sản: Khoản bồi thường nhận được từ công ty bảo hiểm để bù đắp thiệt hại về tài sản (nhà cửa, xe cộ, tài sản khác) do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các sự kiện không mong muốn khác không phải chịu thuế TNCN.

Bồi Thường Do Vi Phạm Hợp Đồng: Các khoản bồi thường cho thiệt hại phát sinh từ việc vi phạm hợp đồng (như bồi thường thiệt hại do chậm tiến độ) cũng không phải đóng thuế TNCN.

Bồi Thường Từ Nhà Nước: Các khoản bồi thường cho cá nhân hoặc tổ chức do quyết định của cơ quan nhà nước (như bồi thường giải phóng mặt bằng, đền bù thiệt hại trong trường hợp thu hồi đất) không phải chịu thuế TNCN.

4.2 Đối Tượng Được Miễn Thuế

  • Người Bị Thiệt Hại: Tất cả cá nhân hoặc tổ chức nhận bồi thường trong các trường hợp nêu trên đều được miễn thuế TNCN.
  • Người Lao Động: Các khoản bồi thường nhận được do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cũng thuộc đối tượng được miễn thuế.

5 Các Khoản Phụ Cấp và Trợ Cấp Không Đóng Thuế

Theo quy định tại Điều 4, Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản phụ cấp và trợ cấp không thuộc đối tượng chịu thuế TNCN. Đây là những khoản tiền hoặc tài sản bổ sung được chi trả cho người lao động hoặc cá nhân nhằm hỗ trợ chi phí sinh hoạt, tăng cường động lực làm việc hoặc bù đắp cho những khó khăn trong cuộc sống.

5.1 Các Khoản Phụ Cấp và Trợ Cấp Không Đóng Thuế

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, một số khoản phụ cấp và trợ cấp nhất định không phải chịu thuế TNCN:

5.1.1 Phụ Cấp

  • Phụ Cấp Chức Vụ: Khoản phụ cấp chi trả cho người lao động theo chức vụ, vị trí công tác (như phụ cấp quản lý, phụ cấp trách nhiệm) không phải chịu thuế TNCN.
  • Phụ Cấp Đi Lại: Khoản tiền hỗ trợ chi phí đi lại cho nhân viên trong quá trình công tác cũng không tính vào thu nhập chịu thuế.
  • Phụ Cấp Sinh Hoạt: Các khoản phụ cấp sinh hoạt được chi trả hàng tháng để hỗ trợ cho những người lao động có hoàn cảnh khó khăn cũng được miễn thuế.

5.1.2 Trợ Cấp

  • Trợ Cấp Thai Sản: Khoản trợ cấp cho phụ nữ mang thai hoặc nghỉ sinh con theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội không phải chịu thuế TNCN.
    Trợ Cấp Nghỉ Hưu: Các khoản trợ cấp cho người lao động nghỉ hưu, bao gồm trợ cấp một lần hoặc hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội đều không phải chịu thuế.
  • Trợ Cấp Khó Khăn: Các khoản trợ cấp dành cho những cá nhân gặp khó khăn trong cuộc sống, như bệnh tật hoặc thiên tai, cũng được miễn thuế TNCN.

5.2 Đối Tượng Được Miễn Thuế

  • Người Lao Động: Tất cả cá nhân nhận phụ cấp và trợ cấp theo quy định đều được miễn thuế TNCN.
  • Người Nghỉ Hưu hoặc Thai Sản: Các cá nhân trong tình huống nghỉ hưu hoặc mang thai cũng thuộc đối tượng được miễn thuế.

6. Thu Nhập Từ Hoạt Động Khoa Học, Công Nghệ

Theo quy định tại Điều 4, Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản thu nhập từ hoạt động khoa học, công nghệ không thuộc đối tượng chịu thuế TNCN. Đây là khoản thu nhập mà cá nhân hoặc tổ chức nhận được từ việc thực hiện các nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ hoặc các dự án khoa học. Có thể bao gồm tài trợ, hợp đồng nghiên cứu, và các khoản thu nhập khác liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ.

6.1 Các Khoản Thu Nhập Không Đóng Thuế

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, một số khoản thu nhập từ hoạt động khoa học, công nghệ không phải chịu thuế TNCN trong các trường hợp sau:

Thu Nhập Từ Dự Án Nghiên Cứu: Các khoản tiền nhận được từ tổ chức, cá nhân hoặc nhà nước để thực hiện các dự án nghiên cứu khoa học hoặc công nghệ được miễn thuế TNCN, nếu được xác nhận là phục vụ cho mục đích công cộng.

Thu Nhập Từ Chuyển Giao Công Nghệ: Khoản thu nhập từ việc chuyển giao công nghệ cho các tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân khác mà không tính thuế, nếu đáp ứng các tiêu chí nhất định và có hợp đồng rõ ràng.

Giải Thưởng Khoa Học: Các khoản giải thưởng, tài trợ cho các nghiên cứu khoa học hoặc công nghệ mà cá nhân nhận được từ các cuộc thi, hội thảo, hoặc quỹ hỗ trợ nghiên cứu không phải chịu thuế TNCN.

Thu Nhập Từ Hoạt Động Khoa Học, Công Nghệ

Thu Nhập Từ Hoạt Động Khoa Học, Công Nghệ

6.2. Đối Tượng Được Miễn Thuế

Cá Nhân và Tổ Chức Thực Hiện Nghiên Cứu: Tất cả các cá nhân hoặc tổ chức có hoạt động nghiên cứu khoa học, công nghệ và nhận thu nhập từ các nguồn này đều được miễn thuế TNCN, miễn là các khoản thu nhập này đáp ứng các tiêu chí quy định.

7. Các Khoản Giảm Trừ Khi Tính Thuế TNCN

Giảm trừ thuế TNCN là các khoản chi phí hoặc số tiền được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế, nhằm giảm bớt số thuế phải nộp cho cá nhân. Các khoản giảm trừ này được quy định rõ ràng trong Luật Thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn.

7.1 Khoản Giảm Trừ Chính

7.1.1 Giảm Trừ Gia Cảnh

  • Người Nộp Thuế: Mỗi cá nhân nộp thuế sẽ được giảm trừ một khoản nhất định cho chính mình. Mức giảm trừ này thường được quy định theo từng năm.
  • Người Phụ Thuộc: Ngành thuế cho phép giảm trừ thêm cho các người phụ thuộc của người nộp thuế, bao gồm: Con dưới 18 tuổi. Con đang học đại học, cao đẳng, hoặc trung học phổ thông. Cha mẹ, vợ, chồng hoặc người có công nuôi dưỡng khác (có thể được giảm trừ nếu có chứng minh tài chính).

7.1.2 Giảm Trừ Chi Phí

  • Chi Phí Chức Danh: Những chi phí liên quan đến việc thực hiện công việc, như chi phí đi lại, ăn uống, và chỗ ở trong quá trình công tác có thể được tính là chi phí hợp lý và được trừ khi tính thuế.
  • Chi Phí Khám Chữa Bệnh: Các khoản chi phí y tế có liên quan đến sức khỏe của bản thân và người phụ thuộc cũng có thể được giảm trừ.

7.1.3 Giảm Trừ Bảo Hiểm

  • Bảo Hiểm Xã Hội và Y Tế: Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và bảo hiểm thất nghiệp cũng được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế.

7.2 Cách Tính Giảm Trừ

Để tính số thuế TNCN phải nộp, bạn có thể sử dụng công thức sau:

  • Tính Thu Nhập Chịu Thuế: Thu nhập chịu Thuế = Thu nhập − Giảm trừ gia cảnh − Giảm trừ chi phí
  • Tính Thuế Phải Nộp: Thuế TNCN = Thu nhập chịu Thuế × Thuế suất

Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN bao gồm những khoản được quy định rõ ràng trong pháp luật, nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động và khuyến khích phát triển kinh tế. Những khoản thu nhập như lãi tiền gửi, tiền lương hưu, bồi thường, phụ cấp, trợ cấp, và thu nhập từ hoạt động khoa học, công nghệ đều được miễn thuế trong những trường hợp nhất định. Việc nắm rõ các quy định này giúp cá nhân tối ưu hóa tài chính và tuân thủ đúng pháp luật, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững.

icon icon