Trong bối cảnh kinh tế ngày càng phát triển, thuế doanh nghiệp trở thành một yếu tố quan trọng không chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận của các công ty mà còn tác động đến chiến lược kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trường. Công ty đại lý thuế DHP chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ về thuế doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp nắm rõ các quy định, tối ưu hóa chi phí và tận dụng các ưu đãi thuế để phát triển bền vững.
1. Thuế doanh nghiệp là gì?
Thuế doanh nghiệp thường hay gọi là thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đây chính là loại thuế trực thu mà các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phải nộp cho Nhà nước, dựa trên lợi nhuận (thu nhập chịu thuế) thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc các hoạt động khác theo quy định pháp luật.
Ví dụ một cách đơn giản:
- Doanh nghiệp bán hàng thu được 1 tỷ đồng (doanh thu).
- Trừ đi chi phí nguyên liệu, lương nhân viên, tiền thuê nhà, điện nước… hết 700 triệu.
- Lợi nhuận còn lại: 300 triệu → đây chính là thu nhập tính thuế.
- Nếu thuế suất TNDN là 20% → Thuế phải nộp = 300 triệu x 20% = 60 triệu.

Thuế doanh nghiệp là gì
2. Vai trò chính của Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1 Đối với Nhà nước
Thuế TNDN là một trong những nguồn thu chính của ngân sách, cùng với thuế VAT, thuế xuất nhập khẩu
Khoản thu này được sử dụng để: xây dựng cơ sở hạ tầng, chi cho y tế, giáo dục, an sinh xã hội, an ninh – quốc phòng.
2.2 Đối với doanh nghiệp
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNDN là bắt buộc theo luật định, đảm bảo tính minh bạch tài chính.
Doanh nghiệp tuân thủ thuế tốt sẽ tạo được uy tín với đối tác, ngân hàng và nhà đầu tư.
2.3 Đối với nền kinh tế – xã hội
Khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực ưu tiên (công nghệ cao, năng lượng tái tạo, giáo dục, y tế, vùng khó khăn) bằng cách áp dụng ưu đãi thuế (thuế suất thấp, miễn giảm một số năm đầu).
Hạn chế hoặc kiểm soát những lĩnh vực gây hại (như khai thác tài nguyên, hoạt động gây ô nhiễm).

Vai trò chính của Thuế thu nhập doanh nghiệp
3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Căn cứ theo quy định tại Điều 11, Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH Luật Thuế TNDN ban hành ngày 15/7/2020 quy định cách tính thuế TNDN như sau:
3.1 Xác định doanh thu
Doanh thu là tổng số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
- Ví dụ: Doanh nghiệp A có doanh thu từ bán hàng là 1.000.000.000 VNĐ.
3.2 Xác định chi phí
Chi phí bao gồm tất cả các khoản chi tiêu liên quan đến hoạt động kinh doanh, bao gồm:
- Chi phí sản xuất: Nguyên vật liệu, nhân công, chi phí sản xuất chung.
- Chi phí quản lý: Chi phí văn phòng, tiền lương cho nhân viên quản lý.
- Chi phí tài chính: Lãi vay, chi phí tài chính khác.
- Chi phí khác: Chi phí phát sinh không thường xuyên.
Ví dụ:
- Chi phí sản xuất: 600.000.000 VNĐ
- Chi phí quản lý: 200.000.000 VNĐ
- Chi phí tài chính: 50.000.000 VNĐ
Tổng chi phí:
Tổng Chi Phí = 600.000.000 + 200.000.000 + 50.000.000 = 850.000.000 VNĐ
3.2 Tính Lợi Nhuận Kế Toán
Công thức Tính :
Lợi Nhuận Kế Toán = Doanh Thu − Chi Phí
Áp dụng công thức:
Lợi Nhuận Kế Toán = 1.000.000.000 − 850.000.000 = 150.000.000 VNĐ
3.3 Điều chỉnh lợi nhuận kế toán
Để xác định lợi nhuận chịu thuế, cần điều chỉnh lợi nhuận kế toán bằng cách cộng hoặc trừ các khoản sau:
- Cộng vào: Các khoản chi phí không hợp lý (ví dụ: chi phí phạt vi phạm hành chính).
- Trừ ra: Các khoản thu nhập không chịu thuế (ví dụ: thu nhập từ hoạt động đầu tư được miễn thuế).
Ví dụ:
- Chi phí không hợp lý: 10.000.000 VNĐ
- Khoản thu nhập miễn thuế: 5.000.000 VNĐ
Công thức:
Lợi Nhuận Chịu Thuế = Lợi Nhuận Kế toán + Chi Phí Không Hợp Lý − Khoản Thu Nhập Miễn Thuế
Áp dụng công thức:
Lợi Nhuận Chịu Thuế = 150.000.000 + 10.000.000 − 5.000.000 = 155.000.000 VNĐ
3.4 Áp dụng thuế suất thuế
Thuế suất TNDN thường là 20%. Tuy nhiên, có thể có mức thuế suất ưu đãi cho một số trường hợp cụ thể.
Công thức:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế TNDN x thuế suất
Áp dụng công thức thuế suất:
Thuế TNDN = 155.000.000 × 20% = 31.000.000 VNĐ
Các mức thuế suất thuế TNDN áp dụng trong năm 2025 được quy định như sau:
Mức Thuế Suất |
Đối Tượng / Trường hợp áp dụng |
20% |
Tất cả doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa/dịch vụ được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
32% – 50% |
Các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và những tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam. |
50% |
Các hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, antimon, vonfram, đá quý và đất hiếm. |
40% |
Các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguyên quý hiếm ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, có từ 70% diện tích được giao trở lên. |
10% |
Trong vòng 15 năm cho các trường hợp: Dự án đầu tư mới tại khu vực kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.Dự án đầu tư mới trong các lĩnh vực ưu tiên như nghiên cứu khoa học, công nghệ cao, bảo vệ môi trường.Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao hoặc nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.Dự án sản xuất quy mô lớn từ 12.000 tỷ đồng trở lên. |
10% |
Các hoạt động xã hội hóa: Giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, bảo vệ môi trường.Dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội.Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in và xuất bản.Hoạt động nông nghiệp tại địa bàn khó khăn.Hợp tác xã trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. |
17% |
Trong thời hạn 10 năm cho: Dự án đầu tư mới tại địa bàn khó khăn.Dự án sản xuất thép cao cấp, sản phẩm tiết kiệm năng lượng, máy móc phục vụ nông nghiệp. |
15% |
Doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông thủy sản tại vùng không ưu đãi. |
17% |
Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô. |
* Lưu ý: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp là một quy trình gồm nhiều bước, từ xác định lợi nhuận đến áp dụng thuế suất và quyết toán thuế. Việc nắm rõ các bước này giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác và hiệu quả.
3.5 Tính số thuế phải nộp
Nếu doanh nghiệp đã tạm nộp thuế trong năm, số thuế thực nộp sẽ được tính như sau:
Công thức:
Số Thuế Phải Nộp = Thuế TNDN − Số Thuế Tạm Nộp
Ví dụ: Giả sử doanh nghiệp đã tạm nộp 10.000.000 VNĐ:
Số thuế Phải Nộp = 31.000.000 − 10.000.000 = 21.000.000 VNĐ
4. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các đối tượng sau đây thuộc diện nộp thuế TNDN:
- Doanh Nghiệp Được Thành Lập Theo Pháp Luật Việt Nam: Bao gồm các công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, và doanh nghiệp tư nhân.
- Doanh Nghiệp Nước Ngoài Các tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, và các hình thức khác.
- Tổ Chức Kinh Tế Khác Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam.
- Hợp Tác Xã: Các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
- Các Tổ Chức Phi Chính Phủ: Nếu có hoạt động kinh doanh và phát sinh thu nhập.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
5. Các loại thu nhập được miễn thuế TNDN
5.1 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh được ưu đãi
- Ngành Nông Nghiệp: Doanh thu từ sản xuất và chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn được miễn thuế.
- Doanh Nghiệp Công Nghệ Cao: Thu nhập từ hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cao, bao gồm công nghệ sinh học và công nghệ bảo vệ môi trường.
5.2 Thu Nhập Từ Hoạt Động Xã Hội Hóa
Giáo Dục và Đào Tạo: Doanh thu thu được từ các hoạt động giáo dục, dạy nghề.
- Y Tế: Thu nhập từ các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe.
- Văn Hóa và Thể Thao: Doanh thu từ các hoạt động văn hóa, thể thao.
5.3 Thu Nhập Của Hợp Tác Xã
- Hợp Tác Xã Nông Nghiệp: Các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp được miễn thuế, kể cả khi không nằm trong các vùng khó khăn.

Các loại thu nhập được miễn thuế TNDN
5.4 Thu Nhập Từ Dự Án Đầu Tư Mới
- Dự Án Đầu Tư Tại Khu Vực Khó Khăn: Các doanh nghiệp thực hiện dự án mới tại các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được miễn thuế trong một thời gian nhất định.
- Dự Án Sản Xuất: Các dự án sản xuất đáp ứng các tiêu chí đặc thù theo quy định của pháp luật cũng được miễn thuế.
5.5 Thu Nhập Từ Hoạt Động Chuyển Nhượng Vốn
- Chuyển Nhượng Vốn: Các khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp có thể được miễn thuế, đặc biệt là trong các trường hợp được quy định cụ thể.
5.6 Thu Nhập Từ Hoạt Động Xuất Khẩu
- Doanh Thu Xuất Khẩu: Doanh thu từ việc xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài được miễn thuế TNDN.
5.7 Các Khoản Thu Nhập Khác
- Hoạt Động Đầu Tư: Các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.
- Tổ Chức Phi Lợi Nhuận: Thu nhập từ các hoạt động không nhằm mục đích lợi nhuận của các tổ chức phi lợi nhuận.
Trong thế giới kinh doanh đầy thách thức và cơ hội, thuế doanh nghiệp không chỉ là một nghĩa vụ tài chính mà còn là một phần quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững của mỗi công ty. Công ty đại lý thuế DHP tự hào là người đồng hành đáng tin cậy, giúp doanh nghiệp vượt qua những rào cản về pháp lý, tối ưu hóa chi phí và tận dụng các chính sách ưu đãi thuế. Chúng tôi tin rằng, thông qua sự hiểu biết sâu sắc và tư vấn chuyên nghiệp, mỗi doanh nghiệp đều có thể biến nghĩa vụ thuế thành cơ hội để vươn xa và khẳng định vị thế cạnh tranh trên thị trường toàn cầu.